Trong thực tế, việc mua vật tư ngành nước vẫn gây không ít bối rối cho người tiêu dùng. Nhận thấy các khó khăn đó, Công ty TNHH Phù Đổng – Cửa hàng VLXD số 1 xin được gửi đến bạn đọc một số thông tin cơ bản nhằm giúp mọi người mua được ống và vật tư nước đúng chủng loại, đúng giá mà tốn ít công sức nhất.
1. Thương hiệu
Trước tiên, về mặt thương hiệu, người tiêu dùng nên ưu tiên các thương hiệu uy tín – phổ biến trên thị trường (như Bình Minh, Hoa Sen, …). Việc chọn các thương hiệu lạ – ít phổ biến cần nhận được sự tư vấn từ người bán kết hợp với việc tự tra cứu thông tin trên mạng, hạn chế tối đa các rủi ro không đáng có về chất lượng ống và hạt nhựa cấu thành, gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước sinh hoạt trong nhà/công trình.
2. Phân khúc – Mục đích
Trên thực tế, việc sử dụng đường ống nước vào các mục đích – vị trí khác nhau sẽ chia ống – phụ kiện nước vào 2 phân khúc chính là Ống loại tốt và Ống thường (theo cách gọi dân gian); đi kèm là phụ kiện loại tốt và phụ kiện thường. Ống thường có chiều dày mỏng và nhựa kém chất lượng hơn Ống loại tốt, nhưng hoàn toàn phù hợp với các đường ống phụ trong nhà như ống thoát nước mưa, ống luồn dây điện, … giúp tiết kiệm chi phí đáng kể mà vẫn đảm bảo yêu cầu về áp lực.
Về mục đích, hệ thống đường ống thường được chia thành Ống cấp và Ống thoát. Đường ống cấp trong nhà dân dụng thường sử dụng cỡ 21, 27 – cấp áp lực lớn; còn đường ống thoát thì sử dụng các cỡ lớn hơn – cấp áp lực nhỏ.
3. Quy cách
Mỗi đường kính ống thường tương ứng với nhiều lựa chọn chiều dày (đi kèm với các cấp áp lực khác nhau). Và mỗi nhà sản xuất lại có số lượng chiều dày khác nhau với mỗi đường kính ống (chưa kể các cỡ chiều dày họ vẫn có thể sản xuất nhưng không đưa vào bảng giá vì ít phổ biến). Tóm lại, ngoại trừ các trường hợp người thiết kế/thi công đánh giá được mức độ chiều dày nào là phù hợp với tình huống thực tế, người tiêu dùng mua ống nước xây nhà nên ưu tiên chọn các chiều dày sau (dày hơn một tí càng tốt):
.Ống 21×1,6 (đơn vị mm) – PN 15 (15 bar -> cấp áp lực)
.Ống 27×1,8 – PN 12
.Ống 34×2 – PN 12
.Ống 42×2,1 – PN 9
.Ống 49×2,4 – PN 9
.Ống 60×2 – PN 6
.Ống 75×2,2 – PN 6
.Ống 76×2,2 – PN 6
.Ống 90×2,9 – PN 6
.Ống 114×3,2 – PN 5
.Ống 140×4,1 – PN 6 (dày 4 mm vẫn ok)
.Ống 168×4,3 – PN 5
.Ống 200×5,9 – PN 6
.Ống 220×5,1 – PN 5
…
Các đường kính – chiều dày ống chúng tôi liệt kê ở trên được gọi là loại thường bán. Ví dụ như khi người khách hàng vào cửa hàng chúng tôi hỏi mua một cây ống 90, chúng tôi sẽ mặc định giao cho khách cỡ ống 90×2,9 ở trên. Chỉ khi có yêu cầu cụ thể dày/mỏng, chúng tôi sẽ trao đổi với khách kỹ hơn để giao ống 90×1,7 hoặc 90×3,8 (2 lựa chọn ít phổ biến hơn đối với đường kính ống 90).
Việc nắm các chiều dày cơ bản ở trên chắc chắn sẽ giúp bạn đọc mua được đúng chủng loại – đúng giá ứng với loại ống mình cần (sự so sánh giá nên dựa theo trình tự Thương hiệu – Phân khúc – Đường kính – Chiều dày – Cấp áp lực). Quý bạn đọc còn băn khoăn về điều gì có thể liên hệ với cửa hàng chúng tôi hoặc gọi trực tiếp vào số 0909 023 384 (gặp Cường) để được giải đáp chi tiết, chắc chắn mọi người sẽ nhận được sự tư vấn hợp lý nhất. Chúc bạn đọc mua được vật tư nước ưng ý.
Biên soạn: ongnuocnhatrang